Tài liệu miễn phí: Ôn tập Toán Học Kỳ 2 – Lớp 4
Ôn tập Toán Học Kỳ 2 Lớp 4 là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học của học sinh lớp 4. Để giúp các em nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, tailieuxin xin chia sẻ tài liệu miễn phí sau đây. Hãy cùng ôn tập và làm quen với các dạng toán thường gặp trong kỳ thi Toán Học Kỳ 2 Lớp 4.
Các dạng toán lớp 4 thường gặp
Trước khi bắt đầu ôn tập, hãy cùng tìm hiểu về các dạng toán lớp 4 thường gặp nhất trong kỳ thi Toán Học Kỳ 2.
Dạng 1: Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số
Dạng toán này thường yêu cầu học sinh xác định xem một số có phải là số chẵn hay số lẻ hay không. Ngoài ra, cũng có các bài toán liên quan đến việc xét chữ số tận cùng của một số. Ví dụ như xác định số có 2 chữ số là số chẵn lớn nhất.
Kiến thức cần nhớ :
- Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy.
- Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy.
- Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + …… + 9 có chữ số tận cùng bằng 5.
- Tích 1 x 3 x 5 x 7 x 9 có chữ số tận cùng bằng 5.
Dạng 2: Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các thành phần của phép tính
Dạng toán này yêu cầu học sinh áp dụng các kĩ thuật tính như cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán. Ngoài ra liên quan đến việc xác định quan hệ giữa các thành phần của phép tính. Ví dụ như tìm số bị trừ, số trừ hay tìm số nhân, số bị nhân.
Ví dụ: Khi chia 1 số tự nhiên cho 41, một học sinh đã chép nhầm chữ số hàng trăm của số bị chia là 3 thành 8 và chữ số hàng đơn vị là 8 thành 3 nên được thương là 155, dư 3. Tìm thương đúng và số dư trong phép chia đó.
Giải : Số bị chia trong phép chia sai là: 41 x 155 + 3 = 6358
Số bị chia của phép chia đúng là: 6853
Phép chia đúng là: 6853 : 41 = 167 dư 6
Dạng 3: Bài toán liên quan đến điều kiện chia hết
Học sinh cần biết xác định được các số chia hết cho một số khác. Hoặc học sinh có thể gặp dạng toán tìm số chia hết lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
a. Loại toán viết số tự nhiên theo dấu hiệu chia hết
Ví dụ: Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ta lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5?
Giải: Một số chia hết cho 5 khi tận cùng là 0 hoặc 5. Với các số 1, 2, 3, 4, ta viết được 4 x 4 x 4 = 64 số có 3 chữ số
Vậy với các số 1, 2, 3, 4, 5 ta viết được 64 số có 5 chữ số (Có tận cùng là 5)
b. Loại toán dùng dấu ấu hiệu chia hết để để điền vào chữ số chưa biết
Nếu số phải tìm chia hết cho 2 hoặc 5 thì trước hết dựa vào dấu hiệu chia hết để xác định chữ số tận cùng. Dùng phương pháp thử chọn kết hợp với các dấu hiệu chia hết còn lại của số phải tìm để xác định các chữ số còn lại.
Bài 3: Thay x và y vào 1996 xy để được số chia hết cho 2, 5, 9. Giải :Số phải tìm chia hết cho 5 vậy y phải bằng 0 hoặc 5. Số phải tìm chia hết cho 2 nên y phải là số chẵn
Từ đó suy ra y = 0. Số phải tìm có dạng 1996. Số phải tìm chia hết cho 9 vậy (1 +9 + 9+ 6 + x ) chia hết cho 9 hay (25 + x) chia hết cho 9
Suy ra x = 2. Số phải tìm là : 199620
c. Các bài toán về vận dụng tính chất chia hết của một tổng và một hiệu
Các tính chất thnờng sử dụng trong loại này là:
- Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 2 thì tổng của chúng cũng chia hết cho 2.
- Nếu SBT và ST đều chia hết cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2.
- Một số hạng không chia hết cho 2, các số hạng còn lại chia hết cho 2 thì tổng không chia hết cho 2.
- Hiệu của 1 số chia hết cho 2 và 1 số không chia hết cho 2 là 1 số không chia hết cho 2.
d. Các bài toán về phép chia có dư
- Nếu a chia 2 dư 1 thì chữ số tận cùng của a là 1, 3, 5, 7, 9
- Nếu a chia 5 dư 1 thì chữ số tận cùng của a là 6, a chia 5 dư 2 thì chữ số tận cùng của a là 7…
- Nếu a và b có cùng số dư khi chia cho 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 2
- Nếu a chia b dư dư b – 1 thì a + 1 chia hết cho b
- Nếu a chia b dư dư 1 thì a – 1 chia hết cho b
e. Vận dụng tính chất chia hết và chia còn dư để giải toán có lời văn
Dạng 4: Biểu thức và phép tính liên quan đến tính giá trị biểu thức
Dạng toán này yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức số học, thường là các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Các biểu thức có thể bao gồm các số hạng và dấu phép tính.
Dạng 5: Các bài toán về điền chữ số vào phép tính
Dạng toán này yêu cầu học sinh điền chữ số thích hợp vào các ô trống trong phép tính.
Dạng 6: Các bài toán về điền dấu phép tính
Dạng toán này yêu cầu học sinh điền dấu phép tính (+, -, x, 🙂 vào các ô trống trong phép tính.
Ví dụ: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số 6 6 6 6 6 để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
Dạng 7 : Vận dụng tính chất của phép tính để tìm nhanh kết quả của dãy tính

Lưu ý trong bài toán dạng 7 – Vận dụng tính chất của các phép tính để tìm nhanh kết quả của dãy tính
Chia sẻ tài liệu miễn phí
Xem ngay các tài liệu ôn tập Toán Học Kỳ 2 Lớp 4 sau đây:
Các chuyên đề toán lớp 4

Minh hoạ chuyên đề Toán lớp 4 có kèm lời giải
Nhấn vào link để tải tài liệu Các chuyên đề toán lớp 4
8 Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 – Môn Toán – Lớp 4

Minh hoạ đề thi giữa Học Kỳ 2 – Môn Toán – Lớp 4
Nhấn vào link để tải tài liệu 8 đề thi giữa Học Kỳ 2 – Môn Toán – Lớp 4
Kết luận
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn thi giữa HK2 môn Toán lớp 4 hiệu quả. Hãy cùng tải tài liệu và tham khảo để nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Chúc các em ôn tập thành công!
Nguồn: Metric
Xem thêm nhiều tài liệu tiếng Anh hay được cập nhật mỗi ngày!